Hợp đồng mẫu thuê bao:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
HỢP ĐỒNG
CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG FASTCA
Số:……..
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 06 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ thông tư số 06/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ thông tư số 16/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ thông tư số 31/2020/TT-BTTTT ngày 30 tháng 10 năm 2020 Bộ Thông tin Truyền thông;
Căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Hôm nay, ngày …. tháng … năm…., chúng tôi gồm:
Người đại diện:…………………………………. Chức vụ:…………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………………………….
Tài khoản:…………………………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………………..
(Nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng FastCA)
Người đại diện:…………………………………. Chức vụ:…………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………………………………….
Tài khoản:…………………………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi thỏa thuận, các bên thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các nội dung sau:
Điều 1. Phạm vi, giới hạn sử dụng
Điều 2. Mức độ bảo mật
– Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao (Bên A) phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.
– Bên A có trách nhiệm lưu trữ và sử dụng khóa bí mật của mình một cách an toàn, bí mật trong suốt thời gian chứng thư số của mình có hiệu lực và bị tạm dừng.
Điều 3. Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
– Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó;
– Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do Bên B cấp;
– Bên A cam kết và đảm bảo mọi thao tác với Khóa bí mật đều phải do người có thẩm quyền của Bên A tự thực hiện và chịu trách nhiệm tại thời điểm ký.
Điều 4. Cước phí dịch vụ
Điều 5. Thành phần hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao
(Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP)
Điều 6. Tạm dừng, thu hồi chứng thư số của thuê bao
6.1. Chứng thư số của Bên A bị tạm dừng trong các trường hợp sau:
– Khi Bên A có yêu cầu tạm dừng chứng thư số bằng văn bản và yêu cầu này được Bên B xác minh là chính xác.
– Khi Bên B có căn cứ khẳng định rằng chứng thư số được cấp cho Bên A không tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành về chứng thư số hoặc khi phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của Bên A và người nhận trong quá trình sử dụng dịch vụ.
– Khi có yêu cầu từ Cơ quan tiến hành tố tụng, Cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông.
– Khi Bên A vi phạm các nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng. Trong trường hợp này, dịch vụ chỉ được khôi phục sau khi Bên A chấm dứt hành vi vi phạm, nộp đầy đủ các khoản phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo yêu cầu của Bên B.
Khi có căn cứ tạm dừng chứng thư số, Bên B phải tiến hành tạm dừng, đồng thời, thông báo ngay cho Bên A và công bố trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số việc tạm dừng, thời gian bắt đầu và kết thúc việc tạm dừng.
Khi không còn căn cứ để tạm dừng hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết, Bên B sẽ phục hồi chứng thư số cho Bên A tiếp tục sử dụng theo đúng quy định pháp luật.
6.2. Chứng thư số của Bên A bị thu hồi và hủy cặp khóa trong các trường hợp sau:
– Khi Bên A có yêu cầu thu hồi chứng thư số bằng văn bản và yêu cầu này được Bên B xác minh là chính xác.
– Khi Bên A là cá nhân đã chết hoặc mất tích theo tuyên bố của tòa án hoặc Bên A là tổ chức giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật.
– Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, Cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông.
– Khi Bên A vi phạm các nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng, đã được Bên B thông báo bằng văn bản ít nhất 03 lần nhưng Bên A không khắc phục được hậu quả.
Khi có căn cứ thu hồi chứng thư số, Bên B sẽ thu hồi chứng thư số của Bên A, đồng thời, thông báo ngay cho Bên A và công bố trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số việc thu hồi này.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đối với thuê bao
– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số có thể tự tạo cặp khóa hoặc yêu cầu bằng văn bản tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tạo cặp khóa cho mình.
– Đảm bảo sử dụng các phương thức an toàn để chuyển giao khóa bí mật đến thuê bao và chỉ được lưu bản sao của khóa bí mật khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng thư số có yêu cầu bằng văn bản.
– Đảm bảo an toàn trong suốt quá trình tạo và chuyển giao chứng thư số cho thuê bao.
– Sử dụng thiết bị, phần mềm theo đúng tiêu chuẩn quy định để khởi tạo và lưu trữ cặp khóa.
Đảm bảo kênh tiếp nhận thông tin hoạt động 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần từ thuê bao liên quan đến việc sử dụng chứng thư số.
– Thông báo ngay cho thuê bao, đồng thời áp dụng những biện pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời trong trường hợp phát hiện thấy dấu hiệu khóa bí mật của thuê bao đã bị lộ, không còn toàn vẹn hoặc bất cứ sự sai sót nào khác có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của thuê bao;
– Khuyến cáo cho thuê bao việc thay đổi cặp khóa khi cần thiết nhằm đảm bảo tính tin cậy và an toàn cao nhất cho cặp khóa.
Trong thời gian tạm dừng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có trách nhiệm duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến chứng thư số đã cấp.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
– Đơn cấp chứng thư số theo mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
– Giấy tờ kèm theo:
+ Đối với cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
+ Đối với tổ chức: Quyết định thành lập hoặc quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư; chứng minh nhân dân, hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
Điều 9. Thủ tục khiếu nại và giải quyết tranh chấp
FastCA duy trì tổng đài hỗ trợ và chăm sóc khách hàng 24/7 để tiếp nhận các yêu cầu hỗ trợ, khiếu nại và giải quyết tranh chấp: 1900.2158
Việc giải quyết các yêu cầu hỗ trợ, khiếu nại và giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy trình của FastCA trong từng thời kỳ.
Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản làm căn cứ thực hiện.
| ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |